Những ví dụ cơ bản dùng Arduino

Từ ChipFC Wiki
Phiên bản vào lúc 15:42, ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Thophi (Thảo luận | đóng góp) (Tạo trang mới với nội dung “Category:Bài viết hướng dẫn Examples * Xem những ví dụ sau để có cái nhìn tổng quát về những hàm trong nhân của Arduino …”)
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm

Examples

  • Xem những ví dụ sau để có cái nhìn tổng quát về những hàm trong nhân của Arduino và những thư viện đi kèm.
  • Xem Trang thành lập để có mô tả sâu về nhân phần cứng cũng như phần mềm của Arduino
  • Xem trang độ hàng để có thêm thông tin để mở rộng cũng như tùy biến phần cứng và phần mềm
  • Xem trang liên kết để có thêm những tài liệu khác

chú ý: những ví dụ này được viết cho arduino 1.0 và sau đó, vài hàm có thể không hoạt động với những phiên bản trước, cho nên, bạn nên tải về phiên bản mới nhất

Những hàm cốt lõi

Những chương trình để biểu diễn những lệnh Arduino cơ bản. Chúng được kèm với gói Arduino khi bạn tải về, để mở lên, bạn cần click nút Open trên thanh công cụ và tìm trong thư mục examples.

  1. 1 Basics
  • BareMinimum: chương trình khung cơ bản nhất để có thể bắt đầu một chương trình Arduino (Arduino sketch).
  • Blink: chớp tắt LED trên bo.
  • DigitalReadSerial: đọc trạng thái của nút nhấn và in ra màn hình giao tiếp (Serial Monitor).
  • AnalogReadSerial: đọc trang thái của biến trở và in trạng thái đó ra màn hình giao tiếp.
  • Fade: biểu diễn cách dùng ngõ xuất tương tự (điều xung – analog output) để điều khiển đèn LED sáng tắt có hiệu ứng.
  • ReadAnalogVoltage: đọc giá trị ngõ nhập tương tự và in giá trị dạng vôn ra màn hình giao tiếp.
  1. 2 Digital
  • Blink Without Delay: nháy LED mà không dùng hàm delay().
  • Button: sử dụng nút nhấn để điều khiển LED.
  • Debounce: đọc nút nhấn, có lọc nhiễu.
  • Button State Change: đếm số lần nhấn nút nhấn
  • Input Pullup Serial: biểu diễn cách dùng INPUT_PULLUP (ngõ nhập với điện trở nội kéo lên) với hàm pinMode().
  • Tone: chơi một giai điệu nhạc với loa Piezo hay loa bíp.
  • Pitch follower: đọc giá trị ngõ vào tương tự và chơi nốt nhạc theo giá trị đó.
  • Simple Keyboard: làm một đàn organ đơn giản 3 nút.
  • Tone4: chơi nhiều nốt nhạc trên nhiều loa khác nhau sử dụng hàm tone().
  1. 3 Analog
  • AnalogInOutSerial: đọc giá trị tương tự, chuyển đổi kết quả và sử dụng nó để chỉnh độ sáng của LED
  • Analog Input: sử dụng biến trở để điều khiển nháy LED
  • AnalogWriteMega: Dùng bo mega để nháy led
  • Calibration: thiết lập giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của sensor
  • Fading: dùng ngõ xuất tương tự (chân PWM) để làm mờ LED
  • Smoothing: làm mượt nhiều lần đọc của ngõ vào tương tự
  1. 4 Communication

Những ví dụ sau có gồm những đoạn code cho phép Arduino nói chuyện với chương trình của Processing (chương trình chạy trên máy tính). Cần biết thêm về Processing xin xem thêm tại processing.org. Ngoài ra Arduino cũng có thể giao tiếp với Max/MSP, bạn có thể xem thêm tại Cycling 74. dành cho những chương trình Pd mà có thể giao tiếp với những chương trình này, xem ví dụ của Scott Fitzgerald

  • ReadASCIIString: đọc chuỗi số nguyên ngăn cách nhau bởi dấu phẩy để làm mờ LED
  • ASCII Table: Biểu diễn in bảng mã ASCII qua cổng nối tiếp
  • Dimmer: di chuyển chuột để thay đổi độ sáng của LED
  • Graph: dùng Processing hiển thị thành đồ thị các giá trị gửi lên từ Arduino
  • Physical Pixel: dùng Processing hoặc Max/MSP gửi dữ liệu xuống bo Arduino để bật tắt LED
  • Virtual Color Mixer: Dùng Processing hoặc Max/MSP để nhận nhiều giá trị từ Arduino
  • Serial Call Respone: gửi nhiều dữ liệu sử dụng phương thức gọi – trả lời (handshaking)
  • Serial Call Respone ASCII: như chương trình trên nhưng giá trị được mã hóa ASCII trước khi gửi đi.
  • SerialEvent: biểu diễn cách dùng hàm SerialEvent().
  • Serial input (dùng cấu trúc Switch ... case): biểu diễn cách xử lí khi nhận nhiều lệnh khác nhau từ cổng nối tiếp.
  • MIDI: gửi nối tiếp các thông điệp MIDI
  • MultiSerialMega: sử dụng 2 cổng giao tiếp nối tiếp trên bo Mega
  1. 5 Control structures
  • If Statement Conditional: cách sử dụng cấu trúc điều kiện if để thay đổi giá trị ngõ ra dựa vào sự thay đổi của ngõ vào.
  • For Loop:Điều khiển nhiều LED với vòng lặp for.
  • Array: Dùng với vòng lặp for để biểu diễn cách sử dụng mảng array
  • While Loop: cách sử dụng vòng lặp while để tinh chỉnh cảm biến khi đọc trạng thái nút nhấn
  • Switch Case: Ví dụ này biểu diễn cách đọc giá trị sensor và chuyển đổi thành 4 mức và xử lí khác nhau. Cấu trúc Switch case giống nhiều cấu trúc if lồng nhau
  1. 6 sensors
  • ADXL3xx: đọc giá trị của accelerometer ADXL3xx
  • Knock: phát hiện tiếng gõ bằng loa thạch anh
  • Memsic2125: đọc cảm biến gia tốc 2 trục
  • Ping: phát hiện vật bằng cảm biến siêu âm
  1. 7 Display

Vài ví dụ điều khiển hiển thị Led cơ bản

  • LED Bar Graph: cách làm thanh led
  • Row Column Scanning: Cách điều khiểm ma trận LED 8x8
  1. 8 Strings
  • StringAdditionOperator: thêm chuỗi lại với nhau theo nhiều cách
  • String AppendOperator: thêm dữ liệu vào chuỗi
  • StringCaseChanges: chuyển các kí tự trong chuỗi in hoa hoặc thường
  • StringCharacters: lấy hoặc đặt giá trị của một kí tự nào đó trong chuỗi
  • StringComparisonOperators: so sánh 2 chuỗi
  • StringConstructors: cách thiết lập đối tượng chuỗi
  • StringIndexOf: tìm kiếm kí tự trong chuỗi
  • StringLength & StringLengthTrim: Lấy và cắt theo chiều dài của một chuỗi
  • StringReplace: thay thế kí tự trong chuỗi
  • StringstartsWithEndsWith: kiểm tra kí tự hoặc đoạn văn bản có bắt đầu hoặc kết thúc trong chuỗi
  • StringSubString:tìm kiếm câu có trong chuỗi
  1. 9 USB(chỉ cho ChipiLeo và Due)

Những ví dụ sau gồm keyboard và mouse chỉ dùng cho ChipiLeo (Arduino Leo) hoặc Arduino Due, những bo này có cấu tạo phần cứng khác và có thư viện dành riêng

  • KeyboardAndMouseControl: biểu diễn cách dùng lệnh của chuột và bàn phím

Keyboard

  • KeyboardMessage: gửi một chuỗi văn bản khi nút nhấn được nhấn
  • KeyboardLogout: đăng xuất khỏi người dùng hiện tại
  • Keyboardserial: đọc một byte từ cổng giao tiếp và gửi lại tín hiệu phím
  • KeyboardReprogram: mỡ một cửa sổ lập trình Arduino mới và nạp lại bo ChipiLeo với chương trình Blink LED đơn giản.

Mouse

  • ButtonMouseControl: điều khiển trỏ chuột với 5 nút nhấn
  • JoystickMouseControl: điều khiển con trỏ chuột di chuyển với joystick khi một nút nhấn được nhấn