Khác biệt giữa các bản “ChipiUno”

Từ ChipFC Wiki
Bước tới: chuyển hướng, tìm kiếm
(Đặc điểm)
 
(Không hiển thị 11 phiên bản của 2 người dùng ở giữa)
Dòng 41: Dòng 41:
 
== Mô tả các chân kết nối ==
 
== Mô tả các chân kết nối ==
  
[[Hình:Chipi - 1-Relay Pinout.png|x200px]]
+
[[Hình:ChipiUnoPinout.png|x200px]]
  
 
{| class="wikitable sortable"
 
{| class="wikitable sortable"
|+ Rào 4 - Chuẩn ChipI
+
|+ Mô tả các chân Arduino
 
|-
 
|-
 
! Thứ tự chân !! Tên gọi !! Loại !! Mô tả
 
! Thứ tự chân !! Tên gọi !! Loại !! Mô tả
 
|-
 
|-
| 1 || VCC || Power || Điện áp dương 5V.
+
| 0 || D0 || IO || Chân digital 0 / UART_RX
 
|-
 
|-
| 2 || GND || Power || Điện áp âm 0V
+
| 1 || D1 || IO || Chân Digital 1 / UART_TX
 
|-
 
|-
| 3 || SIGNAL || Input || Tín hiệu điều khiển relay
+
| 2 || D2 || IO || Chân Digital 2  Interrupt 0
 
|-
 
|-
| 4 || X || NC || Không sử dụng
+
| 3 || D3 || IO || Chân Digital 3 / Interrupt 1 / PWM
|}
+
|-
 
+
| 4 || D4 || IO || Chân Digital 4
{| class="wikitable sortable"
+
|-
|+ Domino 3 - Đầu ra của relay
+
| 5 || D5 || IO || Chân Digital 5 / PWM
 +
|-
 +
| 6 || D6 || IO || Chân Digital 6 / PWM
 +
|-
 +
| 7 || D7 || IO || Chân Digital 7
 +
|-
 +
| 8 || D8 || IO || Chân Digital 8
 +
|-
 +
| 9 || D9 || IO || Chân Digital 9 / PWM
 +
|-
 +
| 10 || D10 || IO || Chân Digital 10 / SPI_CS / PWM
 +
|-
 +
| 11 || D11 || IO || Chân Digital 11 / SPI_MOSI / PWM
 +
|-
 +
| 12 || D12 || IO || Chân Digital 12 / SPI_MISO
 +
|-
 +
| 13 || D13 || IO || Chân Digital 13 / SPI_SCK
 +
|-
 +
| 14 || A0 || IO || Chân Analog 0
 +
|-
 +
| 15 || A1 || IO || Chân Analog 1
 +
|-
 +
| 16 || A2 || IO || Chân Analog 2
 +
|-
 +
| 17 || A3 || IO || Chân Analog 3
 +
|-
 +
| 18 || A4 || IO || Chân Analog 4 / I2C_SDA
 +
|-
 +
| 19 || A5 || IO || Chân Analog 5 / I2C_SCL
 +
|-
 +
| 20 || A6 || IO || Chân Analog 6 / Chỉ có ở những phiên bản chip dán
 +
|-
 +
| 21 || A7 || IO || Chân Analog 7 / Chỉ có ở những phiên bản chip dán
 +
|-
 +
| 22 || Vin || Power || Chân Vin, điện áp chưa qua IC chỉnh áp
 
|-
 
|-
! Thứ tự chân !! Tên gọi !! Loại !! Mô tả
+
| 23 || GND || Power || có 3 chân GND(1 phía trên chân D13, 2 phía trên chân Vin)
 
|-
 
|-
| 1 || NC|| Connector|| Normal close - chân nối với chân COM ở trạng thái mình thường, hở ra khi relay được kích
+
| 24 || 5V || Power || Nguồn 5V
 
|-
 
|-
| 2 || COM || Connector || Common - chân chung, chân này sẽ nối với 1 trong 2 chân NC hoặc NO
+
| 25 || 3V3 || Power || Nguồn 3V3
 
|-
 
|-
| 3 || NO || Connector || Normal open - chân hở, chân này chỉ nối với chân COM khi relay được kích
+
| 26 || Reset || Reset || Chân reset
 
|}
 
|}
  
 
== Sử dụng  ==
 
== Sử dụng  ==
  
[[Hình:Kết nối Chipi 1-Relay với Arduino.jpg|x300px]]
+
Nếu bạn lần đầu tếp xúc với Arduino thì vui lòng tham khảo trước [http://wiki.chipfc.com/wiki/index.php?title=B%E1%BA%AFt_%C4%91%E1%BA%A7u_v%E1%BB%9Bi_Arduino bài viết này]
 
 
Dưới đây là một ví dụ mẫu để tắt/mở relay.
 
 
 
  
 +
Phải nói mô hình Arduino cực kì dễ sử dụng, và ChipiUno cũng vậy. Trên bo ChipiUno có hệ thống ổ áp nguồn cho bạn lựa chọn giữa nguồn 5V và 3V3. Trên bo có hệ thống đèn led báo hiệu tín hiệu nguồn và tín hiệu giao tiếp với máy tính. Ngoài ra còn có led blue được nối sẵn với chân D13 cho bạn dễ dàng xuất ra tín hiệu.
 +
Dưới đây là một ví dụ mẫu để nháy led 13 có sẵn trên bo. Bạn có thể chép tại đây hoặc vào File->example->Basic->Blink để mở chương trình này lên.Sau đó nạp xuống bo ChipiUno và xem chương trình chạy.
  
 
{| style="border-radius: 6px 6px 6px 6px;border: 1px dotted"
 
{| style="border-radius: 6px 6px 6px 6px;border: 1px dotted"
 
|<syntaxhighlight lang="cpp">
 
|<syntaxhighlight lang="cpp">
/**
+
/*
* Tự động bật relay
+
  Blink
* Sử dụng kết hợp với Chipiuno và Shield Base của chipfc
+
  Turns on an LED on for one second, then off for one second, repeatedly.
*
 
* Viết bởi: Thophi
 
* Tham khảo tại http://chipfc.com/
 
*/
 
  
 +
  Most Arduinos have an on-board LED you can control. On the Uno and
 +
  Leonardo, it is attached to digital pin 13. If you're unsure what
 +
  pin the on-board LED is connected to on your Arduino model, check
 +
  the documentation at http://arduino.cc
  
byte relayPin = 2;  //Mô đun relay nối với chân 2 của Arduino
+
  This example code is in the public domain.
  
boolean state = true;  //Biến trạng thái cho relay
+
   modified 8 May 2014
 
+
   by Scott Fitzgerald
void setup(){
 
  pinMode(relayPin,OUTPUT);  //Relay là output
 
}
 
 
 
void loop(){
 
   digitalWrite(relayPin,LOW);
 
   delay(1000); 
 
  digitalWrite(relayPin,HIGH);
 
  delay(1000);
 
}
 
</syntaxhighlight>
 
|}
 
 
 
 
 
Dưới đây là một ví dụ mẫu bật đèn tự động khi trời tối
 
 
 
 
 
{| style="border-radius: 6px 6px 6px 6px;border: 1px dotted"
 
|<syntaxhighlight lang="cpp">
 
/**
 
* Tự động bật đèn
 
* Sensor là module Chipi-Light Sensor, bộ điều khiển đèn là mô đun ChipI-Relay của chipfc
 
* Sử dụng kết hợp với Chipiuno và Shield Base của chipfc
 
* Sử dụng mô đun ChipI-relay như một cộng tắc, sử dụng 2 chân COM và NO
 
* Viết bởi: Thophi
 
* Tham khảo tại http://chipfc.com/
 
 
  */
 
  */
  
byte sensorPin = A0;  //Cảm biến gắn với chân A0 của Arduino
 
byte relayPin = 2;  //relay nối với chân 2 của Arduino
 
  
int edge = 500;  //Độ nhạy này do bạn tùy chỉnh
+
// the setup function runs once when you press reset or power the board
void setup(){
+
void setup() {
   pinMode(sensorPin,INPUT);  //Nút nhấn là input
+
   // initialize digital pin 13 as an output.
   pinMode(relayPin,OUTPUT); //Loa bíp là output
+
   pinMode(13, OUTPUT);
  digitalWrite(relayPin,LOW);  //Mặc định là tắt đèn
 
 
}
 
}
  
void loop(){
+
// the loop function runs over and over again forever
   if(analogRead(sensorPin) < edge) digitalWrite(relayPin, HIGH); //Nếu cảm biến đọc về thấp hơn giá trị định trước thì bật đèn
+
void loop() {
   else digitalWrite(relayPin,LOW); //Không thì tắt đèn
+
   digitalWrite(13, HIGH);  // turn the LED on (HIGH is the voltage level)
   delay(3000); //Dừng xử lí trong 3s hoặc hơn
+
  delay(1000);             // wait for a second
 +
   digitalWrite(13, LOW);   // turn the LED off by making the voltage LOW
 +
   delay(1000);             // wait for a second
 
}
 
}
 
</syntaxhighlight>
 
</syntaxhighlight>
 
|}
 
|}
 +
 +
Bạn sẽ thấy là chương trình viết cho Arduino cự kì dễ sử dụng, dể hiểu và dễ viết. các lớp thanh ghi hay khởi tạo đã được thực hiện sẵn ở lớp dưới một cách tốt nhất nên bạn không phải lo lắng mỗi khi sử dụng. Để hiểu rõ hơn bạn có thể mở các example khác của Arduino để hiểu rõ hơn
  
 
== Tham khảo thêm ==
 
== Tham khảo thêm ==

Bản hiện tại lúc 09:42, ngày 19 tháng 11 năm 2014


Editor.png

Bài viết này đang được phát triển hoặc chỉnh sửa lớn.
Bạn có thể đóng góp để bài viết hoàn thiện hơn.
Sau khi chỉnh sửa xong thông báo này sẽ được gỡ bỏ.

Giới thiệu

ChipiUno trên trang chủ

  • ChipiUno là một loại mạch Arduino, một loại mạch giúp cho người lập trình phần cứng bớt mệt nhọc hơn, người mới học dễ tiếp cận với lập trình hơn, người làm đồ chơi mau chóng có đồ chơi hơn, người làm dự án nhanh chóng có sản phẩm mẫu hơn ...
  • Mạch ChipiUno là phiên bản Arduino do ChipFC sản xuất, tương thích với mạch Arduino Uno R3. Sử dụng chíp ATmega16U2 để giao tiếp USB và nạp cho chíp chính ATmega328P, độ ổn định cao và cho phép viết lại các ứng dụng dùng đến USB Device như bàn phím, chuột... Driver cho Windows được cung cấp đi kèm với phần mềm Arduino, tương thích với WinXP, Vista, Win7, Win8 & Win8.1.
  • Theo thiết kế của Uno R3, ChipiUno có sẵn các chân SDA, SCL, IOREF. Ngoài ra, ChipiUno cũng đưa ra thêm 2 chân ADC là A6 và A7 cho các ứng dụng cần nhiều tín hiệu Analog. Đặc biệt, ChipiUno có khả năng chọn điện áp hoạt động giữa 3V3 hoặc 5V, thay đổi bằng jumper "VCC Select" ngay trên mạch.
  • Arduino cung cấp nền tảng phần cứng đơn giản, thiết kế mở để dễ phát triển ứng dụng với nhiều loại shield đặc thù được cung cấp sẵn trên thị trường hoặc do người sử dụng tự hiện thực. IDE Arduino 1.x mã nguồn mở (tương thích Windows, Linux, Mac), có thể tải miễn phí trên trang chủ www.arduino.cc và được hỗ trợ mạnh bởi cộng đồng Arduino trên toàn thể giới.

x200px

Đặc điểm

Chức năng Thông số
MCU ATmega328P
Chíp nạp ATmega16U2
Điện áp hoạt động 3.3V/5V
Điện áp nguồn cấp 7-12V
Số chân I/O 20 (6 PWM & 6 Analog)
Dòng điện tối đa trên I/O 40mA
Bộ nhớ Flash 32KB (với 2KB được dùng cho bootloader)
Bộ nhớ SRAM 2KB
Bộ nhớ EEPROM 1KB
Tốc độ (Clock Speed) 16MHz

Mô tả các chân kết nối

ChipiUnoPinout.png

Mô tả các chân Arduino
Thứ tự chân Tên gọi Loại Mô tả
0 D0 IO Chân digital 0 / UART_RX
1 D1 IO Chân Digital 1 / UART_TX
2 D2 IO Chân Digital 2 Interrupt 0
3 D3 IO Chân Digital 3 / Interrupt 1 / PWM
4 D4 IO Chân Digital 4
5 D5 IO Chân Digital 5 / PWM
6 D6 IO Chân Digital 6 / PWM
7 D7 IO Chân Digital 7
8 D8 IO Chân Digital 8
9 D9 IO Chân Digital 9 / PWM
10 D10 IO Chân Digital 10 / SPI_CS / PWM
11 D11 IO Chân Digital 11 / SPI_MOSI / PWM
12 D12 IO Chân Digital 12 / SPI_MISO
13 D13 IO Chân Digital 13 / SPI_SCK
14 A0 IO Chân Analog 0
15 A1 IO Chân Analog 1
16 A2 IO Chân Analog 2
17 A3 IO Chân Analog 3
18 A4 IO Chân Analog 4 / I2C_SDA
19 A5 IO Chân Analog 5 / I2C_SCL
20 A6 IO Chân Analog 6 / Chỉ có ở những phiên bản chip dán
21 A7 IO Chân Analog 7 / Chỉ có ở những phiên bản chip dán
22 Vin Power Chân Vin, điện áp chưa qua IC chỉnh áp
23 GND Power có 3 chân GND(1 phía trên chân D13, 2 phía trên chân Vin)
24 5V Power Nguồn 5V
25 3V3 Power Nguồn 3V3
26 Reset Reset Chân reset

Sử dụng

Nếu bạn lần đầu tếp xúc với Arduino thì vui lòng tham khảo trước bài viết này

Phải nói mô hình Arduino cực kì dễ sử dụng, và ChipiUno cũng vậy. Trên bo ChipiUno có hệ thống ổ áp nguồn cho bạn lựa chọn giữa nguồn 5V và 3V3. Trên bo có hệ thống đèn led báo hiệu tín hiệu nguồn và tín hiệu giao tiếp với máy tính. Ngoài ra còn có led blue được nối sẵn với chân D13 cho bạn dễ dàng xuất ra tín hiệu. Dưới đây là một ví dụ mẫu để nháy led 13 có sẵn trên bo. Bạn có thể chép tại đây hoặc vào File->example->Basic->Blink để mở chương trình này lên.Sau đó nạp xuống bo ChipiUno và xem chương trình chạy.

/*
  Blink
  Turns on an LED on for one second, then off for one second, repeatedly.

  Most Arduinos have an on-board LED you can control. On the Uno and
  Leonardo, it is attached to digital pin 13. If you're unsure what
  pin the on-board LED is connected to on your Arduino model, check
  the documentation at http://arduino.cc

  This example code is in the public domain.

  modified 8 May 2014
  by Scott Fitzgerald
 */


// the setup function runs once when you press reset or power the board
void setup() {
  // initialize digital pin 13 as an output.
  pinMode(13, OUTPUT);
}

// the loop function runs over and over again forever
void loop() {
  digitalWrite(13, HIGH);   // turn the LED on (HIGH is the voltage level)
  delay(1000);              // wait for a second
  digitalWrite(13, LOW);    // turn the LED off by making the voltage LOW
  delay(1000);              // wait for a second
}

Bạn sẽ thấy là chương trình viết cho Arduino cự kì dễ sử dụng, dể hiểu và dễ viết. các lớp thanh ghi hay khởi tạo đã được thực hiện sẵn ở lớp dưới một cách tốt nhất nên bạn không phải lo lắng mỗi khi sử dụng. Để hiểu rõ hơn bạn có thể mở các example khác của Arduino để hiểu rõ hơn

Tham khảo thêm